Vé liên thông cho hệ thống vận tải hành khách công cộng của Hà Nội

Tác giả: Hoàng Ngân

saosaosaosaosao
Vận tải 07/07/2025 14:43

Trung tâm Quản lý và Điều hành giao thông TP Hà Nội vừa cho biết về phương án vé liên thông đa phương thức cho hệ thống vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) trên địa bàn TP Hà Nội.


Phương án vé liên thông đa phương thức cho hệ thống vận tải hành khách công cộng của Hà Nội - Ảnh 1.

Hành khách sử dụng một loại thẻ duy nhất để di chuyển trên nhiều phương tiện công cộng khác nhau.

Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo thuận lợi, cho hành khách, ngoài loại hình vé đơn phương thức, còn có loại hình vé đa phương thức (buýt và đường sắt đô thị), cho phép hành khách sử dụng một loại thẻ duy nhất để di chuyển trên nhiều phương tiện công cộng khác nhau nhằm thu hút người dân sử dụng phương tiện công cộng, góp phần hạn chế phương tiện cá nhân, giảm ùn tắc giao thông.

UBND TP Hà Nội đã ban hành các Quyết định số 3316/QĐ-UBND ngày 27/6/2025 và 3553/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 về việc ban hành phương án vé liên thông đa phương thức cho hệ thống VTHKCC trên địa bàn TP Hà Nội với một số nội dung: Giá vé liên thông đa phương thức (bằng đường sắt đô thị và xe buýt), giá vé đơn phương thức bằng xe buýt, giá vé đơn phương thức bằng đường sắt đô thị, cụ thể như sau:

Phương án vé liên thông đa phương thức và đơn phương thức bằng xe buýt

Giá vé vận chuyển hành khách công cộng liên thông đa phương thức và đơn phương thức bằng xe buýt được áp dụng sau khi hệ thống thu soát vé tự động (AFC) trên địa bàn TP Hà Nội được đưa vào triển khai thực hiện, dự kiến thời gian thực hiện là tháng 9/2025.

Giá vé liên thông đa phương thức (gồm xe buýt và đường sắt đô thị).

Giá vé liên thông đa phương thức giảm 40% so với hành khách mua vé đơn phương thức sử dụng xe buýt và 02 tuyến đường sắt đô thị và giảm 10% so với hành khách sử dụng xe buýt và 01 tuyến đường sắt đô thị và được giảm giá khi mua vé tháng dài hạn.

Ví dụ, hiện nay hành khách bình thường sử dụng vé tháng liên tuyến xe buýt là 280.000/tháng; vé tháng đi tuyến 2A (từ ngày 1/8) là 280.000 đồng/tháng; vé tháng đi tuyến 3.1 (từ ngày 1/8): 280.000đ/ tháng.

Khi áp dụng vé đa phương thức hành khách bình thường (xe buýt+1 tuyến đường sắt đô thị) giá vé sẽ là 500.000 đồng/tháng/560.000 đồng = 0,89 (giảm 10%).

Khi áp dụng vé đa phương thức hành khách bình thường (đối tượng không ưu tiên, 1 tháng 2 tuyến đường sắt đô thị) là 500.000 đồng/tháng, so với hiện nay mua lẻ là 500.000 đồng/(280.000+280.000+280.000) = 500.000 đồng/840.000 đồng = 0,595 (giảm 40%).

Giá vé đơn phương thức bằng xe buýt.

Vé theo thời gian, bổ sung vé ngày, vé tuần và giảm giá khi mua vé nhiều tháng (giảm 3,5% đến 6% khi mua vé từ 2 tháng đến 12 tháng).

Vé lượt, để đảm bảo công bằng cho hành khách và chi trả đúng cự ly di chuyển thay vì vé đồng hạng như hiện nay, giá vé lượt xe buýt sẽ được tính theo cự ly di chuyển của hành khách. Hành khách chi trả từ 4.350 đồng đến 32.000 đồng cho cự ly di chuyển từ 3 km đến 64 km.

Điều chỉnh tăng giá vé đơn phương thức bằng đường sắt đô thị (tuyến 2A và tuyến 3.1) từ ngày 01/8/2025

Giá vé của tuyến đường sắt đô thị được áp dụng từ năm 2021, trên cơ sở đánh giá thực tế nhu cầu đi lại, khả năng chi trả của người dân, cũng như yêu cầu phát triển hệ thống giao thông đô thị hiện đại, đồng bộ với giá vé xe buýt, sau 4 năm giá vé đường sắt đô thị mới được điều chỉnh như sau:

Với phụ lục giá vé, giá vé vận chuyển hành khách công cộng liên thông đa phương thức được áp dụng sau khi hệ thống thu soát vé tự động (AFC) trên địa bàn TP Hà Nội được đưa vào triển khai thực hiện.

Giá vé liên thông đa phương thức (gồm xe buýt và đường sắt đô thị).

Loại vé

Giá vé áp dụng

Đối tượng ưu tiên

Đối tượng không ưu tiên

Vé ngày

50.000/vé

Vé tuần

200.000/vé

Vé 01 tháng

250.000/vé

500.000/vé

Vé 02 tháng

490.000/vé

980.000/vé

Vé 03 tháng

735.000/vé

1.470.000/vé

Vé 04 tháng

960.000/vé

1.920.000/vé

Vé 05 tháng

1.200.000/vé

2.400.000/vé

Vé 06 tháng

1.440.000/vé

2.880.000/vé

Vé 07 tháng

1.645.000/vé

3.290.000/vé

Vé 08 tháng

1.880.000/vé

3.760.000/vé

Vé 09 tháng

2.115.000/vé

4.230.000/vé

Vé 10 tháng

2.350.000/vé

4.700.000/vé

Vé 11 tháng

2.585.000/vé

5.170.000/vé

Vé 12 tháng

2.820.000/vé

5.640.000/vé

Giá vé đơn phương thức bằng xe buýt.

Giá vé theo thời gian.

Loại vé

Giá vé áp dụng

Đối tượng ưu tiên[1]

Đối tượng không ưu tiên

Một tuyến

Liên tuyến

Một tuyến

Liên tuyến

Vé ngày

30.000/vé

Vé tuần

120.000/vé

Vé 01 tháng

70.000

140.000

140.000

280.000

Vé 02 tháng

135.000

270.000

270.000

550.000

Vé 03 tháng

205.000

410.000

410.000

820.000

Vé 04 tháng

270.000

535.000

535.000

1.075.000

Vé 05 tháng

335.000

670.000

670.000

1.345.000

Vé 06 tháng

400.000

805.000

805.000

1.615.000

Vé 07 tháng

460.000

920.000

920.000

1.840.000

Vé 08 tháng

525.000

1.050.000

1.050.000

2.105.000

Vé 09 tháng

590.000

1.185.000

1.185.000

2.367.000

Vé 10 tháng

660.000

1.315.000

1.315.000

2.630.000

Vé 11 tháng

725.000

1.450.000

1.450.000

2.895.000

Vé 12 tháng

790.000

1.580.000

1.580.000

3.158.000

Giá vé lượt: Giá vé lượt = Giá mở cửa + Cự ly di chuyển * Giá 1 km.

Giá mở cửa là 3.000 đồng, giá 1 km là 450 đồng.

Để khuyến khích thanh toán không sử dụng tiền mặt, nếu hành khách thanh toán điện tử thì sẽ chi trả giá vé tương ứng với cự ly di chuyển (từ điểm lên đến điểm xuống) còn khi thanh toán bằng tiền mặt khách hàng sẽ phải thanh toán với cự ly từ điểm lên đến hết điểm cuối của tuyến.

Ví dụ, tại điểm lên A, có khoảng cách đến điểm xuống B là 7 km và khoảng cách đến điểm cuối tuyến C là 14 km. Khi thanh toán điện tử, hành khách chỉ phải trả chính xác 3.000 + 7*450 = 6.150 đồng. Khi thanh toán tiền mặt, hành khách sẽ phải trả 3.000 + 14*450 = 9.300 đồng, làm tròn lên 10.000 đồng.

Giá vé đường sắt đô thị (tuyến 2A và tuyến 3.1) từ ngày 01/8/2025.

Giá vé theo thời gian (tăng 40% so với giá vé hiện nay).

Loại vé

Giá vé áp dụng

Đối tượng ưu tiên

Đối tượng không ưu tiên

Vé ngày

40.000/vé

Vé tuần

160.000/vé

Vé 01 tháng

140.000/vé

280.000/vé

Vé 02 tháng

270.000/vé

550.000/vé

Vé 03 tháng

410.000/vé

820.000/vé

Vé 04 tháng

535.000/vé

1.075.000/vé

Vé 05 tháng

670.000/vé

1.345.000/vé

Vé 06 tháng

805.000/vé

1.615.000/vé

Vé 07 tháng

920.000/vé

1.840.000/vé

Vé 08 tháng

1.050.000/vé

2.105.000/vé

Vé 09 tháng

1.185.000/vé

2.367.000/vé

Vé 10 tháng

1.315.000/vé

2.630.000/vé

Vé 11 tháng

1.450.000/vé

2.895.000/vé

Vé 12 tháng

1.580.000/vé

3.158.000/vé

Giá vé lượt, Giá vé lượt = Giá mở cửa + Cự ly di chuyển * Giá 1 km.

Giá mở cửa là 8.000 đồng và giá 1 km là 850 đồng.

Ghi chú: Các mức giá vé nêu trên đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể hành khách đi xe; áp dụng cho tất cả các tuyến xe buýt và đường sắt đô thị có trợ giá và các khoản chi phí trung gian thanh toán (nếu có).